Câu 1: Loại hối fiếu mà ko cần kí hậu
là:
a)Hối phiếu đích danh
b)Hối fiếu theo lệnh
c)Hối fiếu xuất trình
à C. Vì đây là loại hối fiếu vô danh. Trên
hối fiếu ko ghi tên người hưởng lợi mà chỉ ghi “trả cho người cầm fiếu”à ai cầm đc hối fiếu thì người đó đc
hưởng lợi, ko cần kí hậu
Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa
là
a)Thanh tóan ngay lập tức
b)Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ
đến NH FH L/C yêu cầu thanh toán
c)Kiểm tra chứng từ và thanh toán
trước ngày đáo hạn
àC. Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của
NH cho người thụ hưởng, theo đó người thụ hưởng chuyển nhượng giấy tờ có giá
chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền bằng mệnh giá trừ fần lãi và hoa hồng fí.
Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck
hay ko và khi đủ đk CK thì sẽ đc CK và việc đc CK chính là việc thanh toán các
giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.
Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền
thanh toán trong hợp đồng thương mại fải là ngoại tệ tự do chuyển đổi
a)Đúng
b)Sai
àB. Vì việc lựa chọn đồng tiền tính
tóan và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do 2 bên XK và NK thỏa thuận, nó có
thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể là đồng nội tệ của nước đó or
đồng tiền của 1 nước thứ 3.
Câu 4.Phương tiện thanh tóan có nhiều
tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt
a)Hối fiếu
b)Lệnh fiếu
c)Séc
d)Thẻ
àD. Vì khi sử dụng thẻ thì ko fải sử
dụng nhiều tiền mặtà
tiết kiệm đc CF in ấn, bảo quản, vận chuyển, gửi 1 nơi có thể rút đc nhiều nơi
và vào bất cứ thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ đc làm bằng công nghệ cao,
mã hóa nên rất an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các
khoản chi tiêu 1 cách hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy
nó cũng rất linh hoạt
Câu 5: Loại L/C nào sau đây đc coi là
phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
a)Irrevocable credit
b)Red clause credit
c)Revolving credit
d)Irrevocable transferable credit
àB. Vì đây là loại tín dụng ứng trước,
nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận ứng tiền trước cho người thự hưởng trước
khi họ xuất trình chứng từ hàng hóaà thường đc sử dụng như 1 phương tiện
cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập
khẩu nên lựa chọn đk giao hàng:
a)FOB
b)FAS
c)CIF
d)CFR
(C&F)
àA.
Vì giá FOB rẻà Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả
ngoại tệ, người nhập khẩu là người chịu trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm:
trả bằng nội tệ, mặt khác vì thuê ở trong nước nên nơi nào thuận tiện thì muaà
tạo việc làm cho đối tác, mua tận gốc bán tận ngọn
àB
Câu
7: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu
là:
a)7
ngày làm việc của NH
b)7
ngày sau ngày giao hàng
c)21
ngày sau ngày giao hàng
d)21
ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
àD
Câu
8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
a)Trao
chứng từ cho nhà nhập khẩu
b)Khống
chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền
c)Khống
chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu
d)Tất
cả các câu trên đều ko chính xác
àD.
Vì +Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng
từ cho NH phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK
với chỉ thị chỉ giao các chứng từ này khi đã thanh toán (thanh tóan D/P) hoặc
fải kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A)
+Trong
thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu chuyển giao
trực tiếp cho bên NK, thông qua NH
Câu
9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là mua
đứt bộ chứng từ hàng hóa:
a)Đúng
b)Sai
àB.
Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK, sau
đó NH chiết khấu vì bất cứ lí do gì nếu ko đòi tiền đc từ NH FH thì cũng ko đc
đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK. NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH đc chỉ định
chiết khấu, trả thay NH FH, sau khi chiết khấu song thì có quyền đòi lại số
tiền chiết khấu từ NH FH (Chứng từ fải hợp lệ)
àA
Câu
10: Ngày giao hàng được hiểu là:
a)Ngày “Clean on board” trên B/L
b)Ngày FH B/L
c)Tùy theo loại B/L sử dụng
àC. vì nếu trên vận đơn ko có ghi chú
riêng biệt về ngày giao hàng thì ngày fát hành vận đơn chính là ngày giao hàng.
Còn nếu trên vận đơn được fát hành sau khi hàng hóa được bốc lên tàu thì ngày
“lên tàu” được xem là ngày giao hàng.
Câu 11: Sử dụng thẻ thanh toán có
nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì sử dụng thẻ thanh toán có thể
rút tiền mặt ở nhiều nơi, vào bất cứ thời gian nào mà ko fải thông qua NH.Mặt
khác, thẻ đc làm bằng công nghệ cao, có mã hóa nên tránh đc mất mát hay trộm
cắp, khi sử dụng thẻ KH còn được sử dụng 1 số dvụ khác miễn phí và có sự ưu
đãi…
Câu 12: NH chuyển chứng từ (remitting
bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu nhận đc
từ người nhờ thu, là:
a)Đúng
b)Sai
àB. Vì các NH chuyển chứng từ chỉ là
trung tâm thanh toán, chỉ thực hiện việc chuyển chứng từ theo đúng những chỉ
thị trong nhờ thu và trong nội dung fù hợp với quy định của URC đc dẫn chiếu mà
ko có trách nhiệm fải kiểm tra nội dung các chứng từ
Câu 13: Căn cứ xác định giao hàng từng
fần trog vận tải biển
a)Số lượng con tầu, hành trình
b)Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng
dỡ
c)Số lượng con tầu, số lượng cảng bốc
cảng dỡ
d)Tất cả đều ko chính xác
àD. Vì trên vận đơn các thông số: con
tầu hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng đến, hàng hóa, số hiệu chuyến tàu…
Câu 14: Người quyết định cuối cùng rằng
bộ chứng từ có fù hợp với các đk và điều khoản của L/C là
a)Issuing bank
b)Applicant
c)Negotiating bank
d)Reimbursement bank
àA. Vì NH FH chịu trách nhiệm chính về
việc thanh toán giá trị của tín dụng. KHi
NH thanh tóan gửi bộ chứng từ
đến, NHFH fải kiểm tra xem có fù hợp với những điều khoản trong thư tín dụng
ko. Nếu fù hợp thì trả tiền cho NH thanh toán, nếu ko fù hợp NH có quyền từ
chối việc hoàn lại số tiền đã thanh toán
Câu 15: Ko thể sử dụng 2 đồng tiền
trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
a)ĐÚng
b)Sai
àB. Vì trong HĐTM có thể dùng đồng tiền
tính toán và đồng tiền thanh tóan là 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa
thuận của 2 bên
Câu16: Điều khoản chuyển tải chỉ có
thể thực hiện đc khi L/C đó cho phép giao hàng từng fần
a)ĐÚng
b)Sai
àB.
Câu 17: Để hạn chế rủi ro khi áp dung
thanh tóan nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối fiếu trơn, là
a)ĐÚng
b)Sai
àB. Vì phương thức thanh toán nhờ thu
trơn là phương thức thanh toán ko kèm chứng từ. Vì vậy ko đảm bảo quyền lợi cho
người xuất khẩu, vì giữa việc nhận hàng và thanh toán của người nhập khẩu ko có
sự ràng buộc lẫn nhauà
người xuất khẩu gặp nhiều rủi ro
Câu 18: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt
buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng chứng từ fải thực hiện là
a)Đúng
b)Sai
àB. Vì UCP 500 là loại văn bản mang
tính pháp lí tùy ý , ko mang tính chất bắt buộc. Tính bắt buộc chỉ thể hiện khi
các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và dẫn chiếu trong L/C
Câu 19: Lợi thế của nhà nhập khẩu
trong D/P và D/A là như nhau
a)Đúng
b)Sai
àB. Đối với D/A nhà NK đc sử dụng hay
bán hàng hóa mà chưa fải thanh toán cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toánà ko bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về người XK. Đối với D/P
nhà NK fải trả tiền rồi mới đc nhận hàng, bị sức ép về vốnà rủi ro thuộc về người NK như hàng ko
đúng chất lượng, yêu cầu, thời gian …
Câu 20: Một B/L hoàn hảo bắt buộc fải
có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của vận đơn đó, là
a)Đúng
b)Sai
àB. Vận đơn sạch là vận đơn trên đó
thuyền trưởng ko viết gì vào vận đơn hoặc viết vào đó nhg nói tất cả hàng hóa
nhìn bề ngoài đều đảm bảo quy cách đóng gói xuất khẩu. Vì vậy 1 B/L hoàn hảo ko
nhất thiết fải có từ clean trên bề mặt
Câu 21: Thời điểm NH fát hành L/C bị
ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư tín dụng đc xác định là:
a)Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
b)7 ngày làm việc tiếp theo tính từ
ngày FH sửa đổi L/C đó
c)Tất cả đều ko chính xác
àA. Vì thời hạn hiệu lực được tính từ
ngày FH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa đc quy định
trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C cho phép giao từng fần. NH FH từ
chối thanh tóan vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là:
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì trên hoá đơn fải mô tả tổng giá
trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì từ ngày xuất trình ctừ thanh toán
được thực hiện sau khi giao hàngà NH có quyền từ chối hóa đơn có số
tiền ko khớp giá trị của L/C
Câu 23: Trong phương thức thanh toán
nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu fải xuất tình ctừ nào qua NH:
a)Bill of Lading
b)Bill of Exchange
c)Invoice
d)C/O
àB. Vì trong phương thức nhờ thu trơn
chỉ căn cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các ctừ thương mại do bên XK chuyển
giao trực tiếp cho bên nhập khẩu, ko qua NH. Mà các ctừ B/L, invoice, C/O lại
là các ctừ thương mại, chỉ có B/L là ctừ tài chính
Câu24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì
fải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C đó:
a)Đúng
b)Sai
àB. Vì NH xác nhận là NH do người thụ
hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH nên họ thường yêu cầu NH
có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì vậy NH
xác nhận chịu trách nhiệm thanh tóan số tiền trong thư tín dụng cho người thụ
hưởng. Còn trách nhiệm xác nhận những sửa đổi trong L/C đó do NHFH chịu trách
nhiệm
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở
để
a)Nhà xuất khẩu đòi tiền NH FH L/C
b)Nhà nhập khẩu hòan trả NH FH số tiền
đã thanh tóan cho người thụ hưởng
c)NH xác nhận thực hiện cam kết thanh
toán
d)Tất cả các câu trên đều đúng
àD. Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ
fù hợp với đk quy định của L/C, NH bên NK (NHFH) sẽ thanh toán giá trị L/C cho
người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao lại bộ ctừ hoàn hảo này cho NH NK để họ nhận
hàng với đk nhà NK fải thanh toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã
kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận
thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ fù hợp với đk của L/C thì sẽ đc chấp
nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH fục vụ nhà nhập
khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là như nhau
a)ĐÚng
b)Sai
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu NH fục
vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán nên ko gặp rủi ro.
Còn trong thanh toán L/C thì NH fục vụ người NK có thể gặp rủi ro khi người
nhập khẩu chủ tâm ko hòan trả hoặc ko có khả năng hòan trả trong khi NH fải
chịu trách nhiệm thanh tóan theo quy định của L/C
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện
bởi NH đã FH L/C đó, là
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ
NHFH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi ro thanh toán thuộc về NHFH. Vì vậy
NHFH là người có quyền quyết định sửa đổi bổ xung các điều khoản của L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng
cho người hưởng lợi chỉ được thực hiện bởi NH đã thông báo L/C đó, là:
a)Đúng
b)Sai
àA. VÌ trong tín dụng ctừ NH thông báo
có trách nhiệm chuyển thư tín dụng và thông báo cho người XK. Nên sau khi L/C
đc sửa đổi bổ xung thì những nội dung sửa đổi, bổ xung sẽ đc gửi tới người XK
thông qua NH thông báo
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1
B/E đòi tiền kí fát ngày 01/10/2005
có quy định thời hạn thanh tóan là: 30 days after sight. Là NH FH L/C, ngân
hàng A fải trả tiền:
a)30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
b)30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
àB. Vì theo quy định về thời hạn thanh
toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối fiếu này (hối fiếu kì hạn).
Vì vậy ngày 10/10/05
NH nhìn thấy thì NH sẽ fải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày 11/10/05
Câu30: L/C quy định cho fép xuất trình
chứng từ tại VCB. Ctừ đc xuất trình tại ICB và ICB đã chuyển ctừ tời NH FH L/C
để đòi tiền. Ngân hàng FH từ chối thanh toán, là:
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì trong L/C quy định xuất trình
ctừ VCB, thì chỉ khi ctừ đc xuất trình tại VCB thì mới đc thanh toán còn xuất
trình tại ICB thì sẽ ko đc thanh tóan mặc dù ctừ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ
chối thanh tóan vì ctừ ko đc xuất trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người
kí fát hối fiếu là:
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)Ngân hàng
àA. Vì trong phương thức nhờ thu, sau
khi người XK giao hàng hóa hoặc cung cấp dvụ cho KH, người XK ủy thác cho NH
fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK trên cơ sở tờ hối fiếu do người XK kí fát
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng
chứng từ người trả tiền hối phiếu là
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)NHFH
d)NHTT
àC. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ
thì NHFH có trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng
Câu 33: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy
đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai có trách nhiệm fải cung cấp
các thông tin cần thiết ko chậm trễ để giúp NHTB xác minh tính chân thật bề
ngoài của thư tín dụng
a)XK
e)NHXK
b)NK
f)NHCK
c)NHFH
g)NHHT
d)NHTB
h)NHTT
àC.
Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người NK,
sau khi xem xét kĩ lưỡng thì NHFH fát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng này
cho ngừơi XK thông qua NHTB. VÌ vậy khi các chỉ thị ko rõ ràng… thì để xác minh
tính chân thật bề ngòai của thư tín dụng thì fải gặp NHFH
Câu
34: Người kí trả tiền kì fiếu là:
a)NK
b)XK
c)Cả
a và b
àA.
Vì kì fiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí fát thành hối fiếu để nhận
nợ với chủ nợ
Câu
35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối fiếu. Các DN VN áp dụng ULB
a)Đúng
b)Sai
c)Tùy
từng hợp đồng
àA.
Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào đó
để thực hiện. Do vậy các DN VN khi sử dụng hối fiếu mà áp dụng theo ULB là đúng
Câu
36: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng
thì NHTB có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà ko fải chịu trách
nhiệm gì:
a)Đúng
b)Sai
àB.
Khi nhận được các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng thì fải có trách nhiệm liên
hệ với NH FH, nếu NH FH ko có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người hưởng
lợi biết những thông tin đó mà ko fải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có trả
lời về các thông tin trên mà NHTB lại ko thông báo cho người XK thì khi xảy ra
rủi ro thì NHTB fải chịu trách nhiệm
Câu
37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu người
lập hối fiếu đòi tiền là người XK, người NK chỉ nhận được hàng hóa, dvụ sau khi
họ kí chấp nhận trả tiền hối fiếu hoặc thanh toán tiền
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong
trường hợp người xuất khẩu ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NHFH là:
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng
ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH để đảm bảo quyền lợi của mình và
hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng số hàng
hóa, dvụ mà mình đem XK sẽ đc thanh tóan
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh
toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là
a)Đúng
b)Sai
àA. VÌ D/P là phương thức mua bán trả
tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thò mới đc nhận hàng. Còn D/A là fương
thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ fải kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu
kì hạn thì sẽ đc NH trao ctừ hàng hóaà Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh
tóan
Câu 40: Người kí fát kì fiếu là :
a)NK
b)XK
c)Cả
a và b
àA.
Vì kì fiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí fát cam kết trả nốt
số tiền nhất định vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK nhận
hàng.
Câu
41: Người kí fát B/E là:
a)Ngân
hàng
b)Xuất
khẩu
c)Tùy
thuộc B/E sử dụng
àB.
Vì hối fiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người Xk kí fát đòi tiền người
nhập khẩu sau khi nhà XK giao hàng hóa dvụ
Câu
42: Việc đánh số trên từng tờ hối fiếu là căn cứ để xác định bản chính bản fụ
là:
a)Đúng
b)Sai
àB.
Vì hối phiếu ko có bản chính bản fụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều bản
có đánh số thứ tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi
gửi hối phiếu đi. Vì vậy, hối fiếu nào đến trước thì sẽ đc thanh tóan, còn các hối
fiếu sau thì sẽ ko có giá trị thanh tóan
Câu
43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa chọn
hối fiếu trơn là
a)Đúng
b)Sai
àB.
Vì trong thanh tóan nhờ thu, việc lựa chọn hối fiếu trơn của nhà XK là sai vì
sử dụng hối fiếu này ko có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu
44: Trong nghiệp vụ tín dụng ctừ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ
vào:
a)Ctừ
b)Hàng
hóa, dvụ
c)Các
giao dịch khác mà ctừ mà có thể liên quan đến
àA. Vì
tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH sẽ chịu
trách nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các ctừ đã
quy định và mọi điều khỏan, đk của thư tín dụng đã đc thực hiện đầy đủà vì vậy tín dụng chứng từ chỉ căn cứ vào các ctừ khi giao dịch mà ko
căn cứ vào hàng hóa dvụ
Câu
45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh tóan trong HĐTM fải là ngoại tệ tự
do chuyển đổi là:
a)Đúng
b)Sai
àB.
Vì đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự thoả
thuận của 2 bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hoặc đồng
tiền của nước thứ 3, đồng tiền chung
Câu
46: Trong thanh tóan nhờ thu người fải trả tiền hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
àB. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà Xk
là người kí fát hối fiếu đòi tiền của nhà NK, người nhập khẩu là người mua hàng
hóa vì vậy người nhập khẩu là người trả tiền hối fiếu
Câu 47:Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều
ưu điểm hơn séc du lịch là
a)Đúng
b)Sai
àA. Vì thẻ là sp của khoa học công
nghệ, đc mã hóa caoàgiúp
cho người sử dụng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dvụ hoặc rút tiền tự động 1
cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác vào bất kì thời điểm nào mà ko fải qua
NH
Còn sử dụng séc du lịch thì fải đến NH
hoặc các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH kiểm tra chữ kíàmất thời gian, ko thuận tiện, bị hạn
chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người
kí hậu hối phiếu là:
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
àA. Vì trong thanh toán nhờ thu người
kí fát đòi tiền (người thụ hưởng) là người XK. Vì vậy khi muốn chuyển nhượng
hối fiếu thì người XK kí hậu vào hối fiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển ctừ
(Remitting bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong giấy nhờ thu
nhận đc từ người XK là
a)Đúng
b)Sai
àB. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò
là trung gian thanh toán, và NH sau khi nhận đc bộ ctừ và giấy nhờ thu từ người
XK thì chuyển toàn bộ ctừ và giấy nhờ thu sang NH fục vụ người NK mà ko fải có
trách nhiệm kiểm tra nội dung các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận đc từ
người Xk. Đây là 1 dvụ của NH và NH thực hiện để thu fí
Câu 50:Trong thương mại quốc tế, nhà
Xk nên sử dụng lại séc nào
a)Theo
b)Đích danh
c)Gạch chéo
d)Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là loại séc đc Nh
xác nhận việc trả tiềnà
đảm bảo khả năng thanh tóan của tờ séc
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái
tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho ai?
a)Nhà
XK
b)Nhà
NK
c)NH
d)Tất
cả các bên
àA.
Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại
tệ lên giá. Khi đó nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra
đồng nội tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ hơn
Câu
52: Theo URC 522 của ICC, ctừ nào sau đây là ctừ thương mại?
a)Draft
b)Promissory note
c)Cheque
d)Invoice
àD. Vì theo URC 522 của ICC, ctừ tài
chính gồm draft, promissory note, cheque; ctừ thương mại invoice, contract,
B/L…
Câu 53:Theo URC 522 của ICC, ctừ nào
sau đây là ctừ thương mại
a)Draft
b)Promissory
c)Cheque
d)C/O
àD.
Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm: draft, promissory note,
cheque. Còn ctừ thương mại bao gồm: Invoice, B/L, C/O, contract…à ctừ thương mại là C/O
Câu
54: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí fát
a)Người
NK
b)Người
XK
c)Nhà
sx
d)Nhà
sx, 1 tổ chức fáp nhân
àD.
Vì họ là người có căn cứ và có thẩm quyền, có chuyên môn, nghiệp vụ để kiểm
tra, xác định về chất lượng hàng hóaà họ
có quyền chứng nhận chất lượng hàng hóa để đảm bảo sự khách quan cho người nhập
khẩu
Câu55:
Bộ ctừ thanh tóan quốc tế do ai lập?
a)Nhà
XK
b)Nhà
NK
c)Ngân
hàng NK
d)Ngân
hàng XK
àA.
Vì bộ ctừ gồm ctừ tài chính và ctừ thương mại trong đó bao gồm các hối fiếu,
hóa đơn, giấy chứng nhận về hàng hóa… và là cơ sở để nhà XK giao hàng hóa và
đòi tiền nhà NK
Câu
56:Trong vận đơn đường biển ghi cước fí “Freight prepaid” thể hiện đây là điều
kiện cơ sở giao hàng gì?
a)FOB
b)FAS
c)CIF
d)EXW
àC.
Vì CIF (cost, insurance, freight)-giá hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại
cảng đã quy định_giá CIF là giá đã bao gồm fí bảo hiểm, cước vận chuyển tại
cảng bốc Freight prepaid_cước fí đã trả tại cảng bốc
Câu 57: Trong vận đơn đường biển ghi
cước fí “Freight to collect”, thể hiện đây là đk cơ sở giao hàng gì?
a)FOB
b)CIF
c)C & F
d)CPT
àA. Vì FOB (free on board) giao hàng
trên tàu trong đó giá hàng hóa là giá chưa bao gồm cước fí vận chuyển và fí bảo
hiểmà cước
fí trả sau. Freight to collect: cước fí vận chuyển do người nhận hàng trả sau
khi hàng đến
Câu 58: Trong thương mại quốc tế loại
hối fiếu nào đc sử dụng fổ biến?
a)Trả ngay, đích danh
b)Kì hạn, vô danh
c)Ngân hàng
d)Theo lệnh
àD. Vì hối fiếu theo lệnh là hối fiếu
ghi rõ trả theo lệnh của người hưởng lợi. Muồn chuyển nhượng được người hưởng
lợi fải kí hậuà
thuận tiện cho người nắm giữ hối fiếu
Câu 59:Trong thương mại quốc tế, loại
séc nào đc sử dụng fổ biến
a)Đích danh
b)Vô danh
c)Theo lệnh
d)Xác nhận
àC. Vì séc theo lệnh là loại séc có ghi
trả theo lệnh. Loại séc này có thể chuyển nhượng đc bằng thủ tục kí hậuà thuận tiện cho người sử dụng séc.
Câu 60: Mục “người nhận hàng” ở vận
đơn đường biển trong bộ ctừ thanh tóan nhờ thu là ai ?
a)NH NK
b)Người NK
c)Đại diện của người XK
d)NH đc chỉ định
àB. Trong thanh tóan nhờ thu NH chỉ làm
trung gian thanh tóan mà ko fải là người thanh toán nên ko chịu rủi ro thanh
tóan, người thanh toán là người NK nên mục người nhận hàng là người nhập khẩu
Câu 61: Các tờ hối fiếu có thời hạn và
số tiền giống nhau loại nào có khả năng chuyển nhượng cao hơn
a)Hối fiếu theo lệnh
b)Hối fiếu trong thanh toán nhờ thu
c)Hối fiếu trong thanh toán L/C
d)Hối fiếu đc bảo lãnh
àD. Vì hối fiếu này hạn chế rủi ro về
khả năng thanh toán do có sự bảo lãnh của các tổ chức có uy tínà ai cầm tờ hối fiếu này sẽ hạn chế đc
rủi ro về khả năng thanh tóan
Câu 62: Theo UCP 500 của ICC, ctừ bảo
hiểm fải đc fát hành bằng loại tiền nào?
a)Ghi trên hóa đơn thương mại
b)Theo quy định của L/C
c)Ghi trong hợp đồng thương mại
d)Do
người mua bảo hiểm chọn
àB.
Vì theo 34e về ctừ bảo hiểm, trừ những điều quy định khác trong tín dụng ctừ,
loại tiền đc bảo hiểm fải cùng loại tiền như ghi trong L/C
Câu
63: Theo URC 522 của ICC ctừ nào dưới đây là ctừ tài chính
a)Invoice
b)Contract
c)Bill of lading
d)Bill of exchange
àD. Vì ctừ tài chính là những ctừ đc sử
dụng để thanh tóan hàng hóa, dvụ, bao gồm hối fiếu (Bill of exchange); lệnh
fiếu (Promissory note); sec (cheque). Còn ctừ thương mại bao gồm: ctừ hàng hóa,
ctừ vận tải, ctừ bảo hiểm như invoice, contract, bill of lading, C/O…
Câu 64: Theo URC 522 của ICC, ctừ nào
dưới đây là ctừ tài chính
a)Promissory note
b)Contract
c)Invoice
d)C/O
àA. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài
chính bao gồm:Draft, promissory note, cheque; ctừ thương mại gồm C/O, B/L,
invoice, contact…àctừ
tài chính là promission note.
Câu 65: L/C loại trả tiền ngay bằng
điện, NH đc chỉ định thanh tóan khi trả tiền fải làm gì?
a)Kiểm
tra bộ ctừ fù hợp L/C
b)Ko
fải kiểm tra ctừ
c)Kiểm
tra hối fiếu thương mại
d)Kiểm
tra hóa đơn thương mại
àB.
VÌ (phương thức thanh tóan) nhờ thu là phương thức thanh tóan trong đó người XK
(người bán hàng) sau khi hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng
dvụ cho khách hàng, ủy thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người
mua hàng) trên cơ sở tờ hối fiếu do người XK kí fát
Câu
66: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu đc nhà XK lập?
a)Trước
khi giao hàng
b)Sau
khi giao hàng
c)Đúng
lúc giao hàng
d)Nhà
nhập khẩu nhận đc hàng hóa
àB.
Vì nhờ thu là fương thức thanh tóan , trong đó người XK (người bán hàng) sau
khi hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dvụ cho khách hàng,
ủy thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người mua hàng), trên cơ
sở hối fiếu do người xuất khẩu kí fát
Câu
67: Trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung sai và cũng ko có
các thuật ngữ “For”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì đc hiểu dug sai
ntn?
a)Ko
b)+10%
c)+5%
d)+3%
àC.
Theo điều 39b-UCP500 trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung
sai và cũng ko có thuật ngữ “for”, “about”, “circa” thì dung sai đc hiểu là +5%
Câu
68: Người nhận hàng ở vận đơn đường biển trong bộ ctừ thanh tóan L/C là ai?
a)Người
nhập khẩu
b)Đại
diện của người NK
c)Theo
lệnh của NH FH L/C
d)NH
đc chỉ định
àC.
Vì NHPH là người chịu trách nhiệm thanh tóan, nên để tránh rủi ro cho mình thì
NHPH yêu cầu giao hàng theo lệnh của mình
Câu
69: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí fát
a)Trước
ngày giao hàng
b)Cùng
ngày giao hàng
c)Sau
ngày giao hàng
d)Do
NH đc lựa chọn
àB.
Vì nếu muộn hơn thì hàng hóa ko đc bảo hiểm trong 1 thời gian nhất địnhà dễ fải chịu tổn thất khi mua bảo hiểm sau ngày giao hàng, còn nếu ko
fải bắt buộc mua bảo hiểm trước ngày giao hàng thì ko fải muaà
tránh lãng fí vốn (đối với L/C thì để đc mở L/C nhà NK fải mua bảo hiểm trước
khi L/C đc mở, kí hậu ctừ và chuyển cho NH mở L/Cà NH mở L/C là người hưởng lợi bảo hiểm)
Câu
70: Ngày kí fát hóa đơn thương mại là ngày nào
a)Trước
ngày giao hàng
b)Sau
ngày chứng nhận bảo hiểm
c)Sau
ngày vận đơn đường biển
d)Do
người vận chuyển quyết định
àA.
Vì hóa đơn thương mại là 1 loại ctừ kế toán do nhà XK thiết lập, trong đó bao
gồm các nội dung tên nhà XK, NK, số hiệu, ngày tháng và nơi lập, chữ kí của
người lập và mô tả về hàng hóa, đơn giá, số lượng hàng hóa, tổng giá trị hàng
hóa, đk giao hàng… vì vậy, nó đc xuất trình khi 2 bên tham gia kí kết hợp đồng
và đc nhà NK chấp nhận những nội dung trong hóa đơn đó thì hợp đồng thương mại
mới xảy raà nó đc kí fát trước khi giao hàng
Câu
71:Khi nào vận đơn đường biển đc kí fát
a)Trước
ngày hối fiếu trả ngay
b)Trước
ngày bảo hiểm
c)Trước
ngày hóa đơn thương mại
d)Sau
ngày hóa đơn thương mại
àD.
Vì nếu ko ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng trên vận đơn thì ngày fát hành
(kí fát) vận đơn chính là ngày giao hàng. Nếu trên vận thể hiện ngày tháng “lên
tàu” khác ngày fát hành vận đơn thì ngày lên tàu đc xem là ngày fát hành vận
đơn cho dù fát hành trước hoặc sau vận đơn, mà hàng hóa thương mại đc kí fát
trước ngày giao hàngà vận đơn đường
biển đc kí fát sau ngày hóa đơn TM
Câu
72: Trong bộ ctừ thanh tóan L/C quy định xuất trình “Insurrance policy” thì fải
xuất trình
a)Insurrance
certificate
b)Insurrance
policy
c)Insurrance
certificate or Insurrance a policy
d)Covernote
àB.
Vì theo quy định của L/C là fải xuất trình bộ ctừ fù hợp với yêu cầu của L/Cà yêu cầu xuất trình là Insurrance policy thì fải xuất trình đúng
Insurrance policy, nếu xuất trình ko đúng thì bộ ctừ đó coi là ko fù hợpà ko
đc thanh tóan
Câu
73:Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà XK nên chọn hối fiếu gì?
a)Trả
ngay
b)Có
kí chấp nhận
c)Hối
fiếu NH
d)Có
bảo lãnh
àD.
VÌ hối fiếu có bảo lãnh thì người đứng ra bảo lãnh fải là tài chính, DN có uy
tín về tài chínhà khả năng thanh tóan cho nhà XK đc
đảm bảoà Nhà XK hạn chế đc rủi ro
Câu
74: Trong hối fiếu thương mại “Blank endorsed” đc hiểu là gì ?
a)Ko
kí hậu
b)Kí
hậu ghi rõ tên người chuyển nhượng và người đc chuyển nhượng
c)Kí
hậu ghi tên người chuyển nhượng
d)Kí
hậu ghi tên người đc chuyển nhượng
àC.
Blank endorsed: kí hậu để trống. Khi kí hậu để trống, nghĩa là chỉ có người
chuyển kí, ko đề tên người đc nhận
Câu
75: Trong thương mại quốc tế nhà XK nên sử dụng sec gì?
a)Theo lệnh
b)Gạch chéo
c)Đích danh
d)Xác nhận
àD. Vì séc xác nhận là sec đc NH xác
nhận việc trả tiềnà
đảm bảo khả năng thanh tóan cho nhà XKà nhà XK hạn chế đc rủi ro
Câu 76: Trong quan hệ thương mại quốc
tế khi các bên tham gia hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng phương
thức thanh tóan nào?
a)Chuyển tiền
b)Mở tài khỏan ghi sổ
c)Nhờ thu trơn
d)Tín dụng ctừ
àA. Vì chuyển tiền là phương thức thanh
tóan quốc tế đơn giản nhất về thủ tục và thực hiện nhanh chóng
Câu 77: Người thiết lập các điều khỏan
nhờ thu D/P là ai?
a)Importer
b)Exporter
c)Remiting
d)Collecting
bank
àB.
VÌ exporter lập lệnh nhờ thu nên các điều khỏan trong lệnh nhờ thu là do
exporter thiết lập
Câu
78: Trong thương mại quốc tế người yêu cầu sử dụng hình thức thanh tóan chuyển
tiền (T/T; M/T) là ai?
a)Người
NK
b)Người
XK
c)NH
bên NK
d)NH
bên XK
àA.
Vì người NK là người yêu cầu chuyển tiền để trả cho người XK. Vì vậy, tùy từng
trường hợp cụ thể mà người NK yêu cầu sử dụng hình thức thanh toán chuyển tiền
(M/T; T/T)
Câu
79: VÌ sao trong thanh toán fi mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt
lại thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoản?
a)NH
ko thích nhận tiền mặt
b)NH
thích nhận bằng chuyển khoản
c)Cung
ngoại tệ tiền mặt nhiều
d)CF
cho tiền mặt cao
àD.
Câu
80: Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc fải ntn?
a)Trước
b)Sau
c)Cùng
ngày
d)Tùy
người giao hàng chọn
àA.
Vì sau khi nhận đc L/C do người NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào nội
dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp để mở 1 L/C khác cho người khác
hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầuà Nhà XK sau khi có L/C mới gửi tới NHà người NK, nhà XK nhận đc hàng hóa từ L/C mới này và tiến hành giao
lại hàng hóa này cho bên NK mở L/C gốc à đc
sử dụng chủ yếu qua mua bán trung gian (người XK này đóng vai trò là trung
gian)
Câu
81:Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng loại
L/C nào dưới đây:
a)Irrevocable credit
b)Confirmed credit
c)Reciprocab credit
d)Red Clause credit
àC. Reciprocal L/C: Thư tín dụng đối
ứng: là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C đối ứng với nó đã mở ra. L/C
đối ứng đc sử dụng trong phương thức gia công thương mại đối ứng
Câu 82: Ở VN tổ chức nào fát hành C/O?
a)Người XK
b)Ngân hàng thương mại
c)Phòng thương mại và công nghiệp VN
d)Vinacontrol
àC. Vì C/O_Certificate of origin: giấy
chứng nhận xuất xứà
do phòng thương mại và công nghiệp fát hành
Câu 83: Bảo lãnh thanh toán hàng hóa
XNK có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)Ngân hàng NK
d)Ngân hàng XK
àB. Vì đảm bảo khả năng thanh tóan cho
nhà XKà nhà
XK ko fải chịu rủi ro trong thanh tóan
Câu 84: Một hợp đồng thương mại đc bảo
lãnh thanh tóan sẽ có lợi cho ai
a)Người XK
b)Người NK
c)NH NK
d)NH XK
àA. Vì như vậy người XK sẽ đc đảm bảo
khả năng thanh tóanà
tránh đc rủi ro trong thanh tóan
Câu 85:Trong L/C điều khoản về hàng
hóa sử dụng các thuật ngữ “for”, “about”, “circa”-chỉ số lượng hàng hóa theo
UCP500 của ICC thì dung sai là bao nhiêu
a)Không
b)+10%
c)+5 %
d)+3%
àB. Theo điều 39a của UCP 500 thì khi
sử dụng các thuật ngữ “for”, “ about”, “circa” thì dung sai cho fép là +10%
Câu 86: Bộ ctừ thương mại quốc tế đc
lập theo yêu cầu của ai?
a)Nhà
XK
b)Nhà
NK
c)NH
NK
d)NH
XK
àB.
Vì nó là căn cứ để nhà NK xác định xem hàng hóa có đc giao đúng như thỏa thuận
trong hợp đồng hay ko, chất lượng, xuất xứ… của hàng hóa, ngày giao hàng có
đúng ko? Để nếu có tranh chấp xảy ra thì nhà NK có bằng chứng để khởi kiện. Mặt
khác nó cũng là căn cứ để nhà NK nhận đc hàng hóa khi xuất trình đc bộ ctừ
Câu
87: Theo UCP 500 của ICC trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số tiền đc bảo
hiểm thì số tiền tối thiểu fải là bao nhiêu?
a)100%giá
CIF
b)110%giá
CIF
c)110%giá
FOB
d)100%giá
hóa đơn
àB.
Vì theo điều 34 UCP 500 quy định, trong ctừ bảo hiểm nếu ko quy định rõ số tiền
đc bảo hiểm thì số tiền tối thiểu fải là 110% giá CIF (trong đó 100%giá trị hợp
đồng, 10% fụ trội: các khỏan CF, bù đắp phần lợi nhuận dự tính)
Câu
88: NH kiểm tra chỉ chấp nhận thanh tóan loại vận đơn nào dưới đây
a)Receive for shipment B/L
b)Clean B/L
c)Clean shipped on board B/L
d)Order B/L endorsement in blank
àC. Vì clean shipped on board B/L_vận
đơn sạch khi hàng đã đc xếp lên boong tàu của vận đơn đường biểnà sau khi hàng hóa đã đc xếp lên boong
tàu thì nhìn bề ngòai đều đảm bảo quy cách đóng gói, số lượng chủng loại
Câu 89:Trong phương thức thanh tóan
nhờ thu trơn (clean collection) người XK fải xuất trình ctừ nào?
a)Bill of lading
b)Bill of exchange
c)Invoice
d)Contract
àB. Vì trong phương thức thanh tóan nhờ
thu trơn thì nhà NK ủy nhiệm cho NH fục vụ mình thu hộ tiền ở người NK, chỉ căn
cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các ctừ thương mại do bên XK chuyển giao trực
tiếp cho bên NK, ko qua NH.Vì B/E là hối fiếuà Người XK chỉ fải xuất trình B/E
Câu 90: Ai là người kí fát hồi fiếu
L/C
a)Người XK
b)NH thông báo
c)Người thụ hưởng
d)NH đc ủy quyền
àC. Vì sau khi nhận đc thư tín dụng và
chấp nhận nội dung thư tín dụng thì tiến hành giao hàng theo đk hợp đồng.Sau
khi hòan thành việc giao hàng thì lập bộ ctừ thanh toán theo tín dụng, gửi tới
NH fục vụ mình đề nghị thanh tóanà Người kí fát hối fiếu L/C là người
thụ hưởng
Câu 91: Một ctừ có ngày kí sau ngày
lập ctừ thì từ ngày fát hành là:
a)Ngày lập
b)Ngày kí
c)Có thể ngày lập hoặc ngày kí
d)Do
NH tự quyết định
àB.
Vì khi ctừ có chữ kí thì mới đảm bảo theo đúng quy định của PL và khi đó nó mới
có hiệu lực thi hành (đảm bảo đc giá trị pháp lí nếu trong trường hợp có tranh
chấp xảy ra)
Câu
92: Ai là người quyết định sửa đổi L/C
a)Người
NK
b)Người
XK
c)NH
thông báo
d)NH
fát hành
àD.
Vì NH FH là người chịu trách nhiệm thanh tóan, nên là người có quyền quyết định
sửa đổi L/C
Câu
93:L/C đc xác nhận có lợi cho ai?
a)Người
NK
b)Người
XK
c)NHFH
d)Ngân
hàng thông báo
àC.
Vì khi L/C đc xác nhận thì người XK hạn chế rủi ro thanh toán vì lúc này người
XK có 2 phương án xuất trình ctừ là: Xuất trình cho NH FH để đc thanh tóan;
xuất trình ctừ đến NH xác nhận để đc thanh tóan.NH…ko đc fép từ chối mỗi khi
nhận đc ctừ hợp lệ theo L/C
Câu
94: Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả
a)Người
NK
b)Người
XK
c)NH
FH L/C
d)NH
thông báo
àC.
Vì NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán số tiền trong thư tín dụng cho người
thụ hưởng trả thay NHFH khi nhận đc bộ ctừ fù hợp từ người thụ hưởng. Vì vậy NH
này yêu cầu NHFH fải đặt tiền kí quỹ xác nhận
Câu
95: Những ctừ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của L/C “Third party
documents acceptable”
a)Draft
b)Invoice
c)C/O
d)Packing list
àC/O (certificate of origin) giấy chứng
nhận xuất xứ. Giấy này có thể đc cấp bởi nhà sx hoặc các tổ chức pháp nhân có
thẩm quyền cấp để chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
Câu 96: 1 L/C giao hàng đk CIF và yêu
cầu 1 giấy chứng nhận bảo hiểm trong số các loại sau, giấy chứng nhận nào đc
chấp nhận
a)Bảo hiểm đóng 100% giá trị hóa đơn
b)Bảo hiểm đóng 120% CIF
c)Bảo hiểm 110% CIF, nếu L/C ko quy
định số tiền bảo hiểm tối thiểu
d)Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối
thiểu quy định trong L/C
àC. Vì theo điều 34ii về ctừ bảo hiểm
trong UCP 500 quy định thì số tiền bảo hiểm thág = 110% giá trị CIF hoặc 110%
CIP, 110% giá hóa đơn , nếu L/C ko quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu
Câu 97:Theo UCP 500 của ICC hối fiếu
có thể đc kí fát với số tiền ít hơn giá trị hóa đơn ko?
a)Ko
b)Có
c)Tùy theo NH quy định
d)Tùy theo nhà XK quy định
àB. VÌ theo điều 39 của UCP 500 về dung
sai số tiền, số lượng, đơn giá trong tín dụng thì nếu ko có “about”.
“approximately”, “circa” thì dung sai đc fép là +5%. Còn nếu có “about”,
“approximately” thì dung sai đc fép là +10%
Câu 98: Tài khoản NOSTRO là tài khỏan
tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?
a)NH ở nước ngòai bằng ngọai tệ
b)NH nước ngòai bằng ngoại tệ
c)NH trong nước bằng ngoại tệ
d)NH trong nước bằng nội tệ
àA. Vì tài khỏan NOSTRO là TK tiền gửi
thanh toán của 1 ngân hàng (nội địa) mở tại 1NH nước ngòai bằng ngoại tệ
Câu 99: Kí quỹ mở L/C sẽ có lợi cho
ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àC. Vì NHFH tận dụng đc khỏan kí quỹ
của khách hàngà
tăng các hoạt động khác của NH, do NH có thêm 1 lượng vốnà quan hệ tín dụng đc mở rộng, các dvụ
của NH cũng đc mở rộng do việc cung cấp dvụ thanh tóan cho KH. Tăng cường mqh
với các đại lí làm tăng tiềm năng KD đối ứng giữa các NH
Câu 100: Ai là người kí quỹ mở L/C
nhập khẩu?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì người NK khi đề nghị NH mở L/C
thì NH FH yêu cầu người NK fải kí quỹ cho NH theo tỷ lệ nhất địnhà NH mới mở L/C và chịu trách nhiệm
thanh tóan
Câu 101: Hình thức mở L/C (thư, điện…)
do ai quyết định
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. Vì tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ
thể mà nhà NK đề nghị NH mở L/C. Mở L/C bằng thư hay điện, vì mỗi hình thức mở
L/C khác nhau thì fí mở cũng khác nhau. Nên là người mở thì có quyền quyết định
mở theo hình thức nào
Câu 102: Là người NK trong thanh tóan
L/C, nếu đc chọn loại L/C thì ko nên chọn loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Irrevocable confirmed credit
c)Revoling credit
d)Red clause credit
Câu 103: Người chịu trách nhiệm thanh
tóan cho người thụ hưởng trong thanh tóan L/C là ai?
a)Người NK
b)NHFH
c)NH thông báo
àB
Câu 104: Trong các loại L/C sau loại
nào người trung gian ko fải lập ctừ hàng hóa?
a)Irrvocable credit
b)Transferable credit
c)Back to back credit
d)Revoling credit
àB. Vì transferable credit (thư tín
dụng chuyển nhượng) Lọai L/C này đc áp dụng trong trường hợp người hưởng lợi
thứ nhất ko đủ số lượng hàng hóa để XK hoặc ko có hàng, họ chỉ là người môi
giới thương mại nên đã đc chuyển nhượng 1 fần hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện
L/C cho những người hưởng lợi thứ 2. Những người hưởng lợi này sẽ tiền hành
giao hàng và người lập ctừ hàng hóa để gửi tới NH FH L/C (bên NK)
Câu 105: Trong thanh toán L/C người NK
dựa vào văn bản nào để kiểm tra ctừ thanh tóan?
a)Hợp đồng
b)L/C
c)Thỏa ước Nh
d)Hợp đồng và L/C
àB
Câu 106: Giả sử người XK ko giao hàng
nhưng xuất trình đc bộ ctừ fù hợp với điều khỏan của L/C thì NH FH xử lí ntn?
a)Vẫn thanh tóan
b)Ko thanh tóan
c)Thanh tóan 50% giá trị
d)Tùy NH quyết
định
à
Câu 107: NH nước A muốn trả tiền cho
NH nước B nhưng giữa 2 NH này chưa thiết lập quan hệ đại lí hỏi việc thanh tóan
có thể thực hiện đc ko?
a)Có
b)Ko
c)Tùy thuộc NH A
d)Tùy thuộc NH B
à A. Đc thanh tóan qua trung gian (bên
thứ 3)
Câu 108: Ngày xuất tronh ctừ trong
thanh tóan L/C fải là ngày nào?
a)Trước hoặc cùng ngày giao hàng
b)Cùng ngày giao hàng
c)Sau ngày giao hàng
d)Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu
lực L/C
àC. Vì sau khi giao hàng xong thì nhà
XK mới tiến hành lập ctừ và mới có cơ sở để lập ctừ.Khi ctừ đc lập xong thì
người hưởng thụ tiến hành xuất trình ctừ đến NH fục vụ mình để đc thanh toán
Câu 109: Trong đk giao hàng CIF, trên
B/L fải ghi fí cước ntn?
a)Freight to collect
b)Freight prepayable
c)Freight prepaid
d)Freight to be prepaid
àC. Vì CIF-cost, insurance, freight-giá
hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại cảng đã quy định (Nhà XK chịu trách
nhiệm thuê tàu, đóng bảo hiểm nên khi nhà NK thanh tóan cho nhà XK thì số tiền
fải trả=giá hàng+fí bảo hiểm+cước vận chuyểnà cước trả trước). Freight prepaid:
cước fí đã trả tại cảng bốc. Tức nhà XK chịu trách nhiệm thuê tàu, mua bảo hiểmà KHi nhà NK trả tiền thì cũng bao gồm
giá hàng hóa+fí BH+cước vận chuyển
Câu 110: Khi sử dụng L/C tuần hòan sẽ
có lợi cho ai?
a)Người NK
b)Người XK
c)NH FH
d)NH thông báo
àA. L/C tuần hòan là L/C ko thể hủy
ngang mà sau này khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc đã hết hạn hiệu lực thì
nó lại có giá trị như cũ và tiếp tục đc sử dụng 1 cách tuần hòan trong 1 thời
hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp đồng đc thực hiệnà khi sử dụng L/C tuần hòan có lợi:
tránh đc ứ đọng vốn, giảm đc fí mở L/C, giảm đc tỷ lệ kí quỹ, người mua chủ
động về nguồn hàng
Câu 111: Khi sử dụng L/C có xác nhận
sẽ có lợi cho người NK
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc NH FH
àB. Khi sử dụng L/C xác nhận thì sẽ có
lợi cho người XK chứ ko fải người NK vì người XK sẽ đc đảm bảo khả năng thanh
tóan
Câu 112: “ Stand by credit” là fương
thức trả tiền hàng hóa XNK?
a)Đúng
b)Sai
c)Ko đúng hòan tòan
d)Tùy thuộc người trả tiền
àB. “Stand by credit” thư tín dụng dự
phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với
người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong trường hợp người XK ko hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng theo L/C đã đề ra. Vì vậy, thư tín dụng dự phòng ko mang tính chất
là phương thức thanh toán hàng hóa XNK, mà chỉ có tính chất là phương thức đảm
bảo cho việc giao hàng, thực hiện đúng hợp đồng.
Câu 113: “Stand by credit” là 1 công
cụ đảm bảo thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế?
a)Đúng
b)Sai
c)Thời kí thuộc NH
d)Ko hòan tòan đúng
àA. “Stand by credit” thư tín dụng dự
phòng. Để đảm bảo quyền lợi cho người NK, NH mở L/C dự phòng sẽ cam kết với
người NK sẽ thanh tóan lại cho họ trong TH người XK ko hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng theo L/C đã đề raà
Ko mang tính chất là fương thức thanh tóan hàng hóa XNK, mà chỉ có tính chất là
phương thức đảm bảo cho việc giao hàng, thực hiện đúng hợp đồng
Câu 114: “Back to back credit” đc sử
dụng trong trường hợp nào?
a)2 bên XK ko tin nhau
b)Mua bán chuyển … tái XK
c)
d)
àB. “Back to back credit” thư tín dụng
giáp lưng. Sau khi nhận đc L/C do người NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào
nội dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp mở 1 L/C khác cho người khác
hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầuà đc sử dụng chủ yếu qua mua bán trung
gian.
Câu 115: Loại L/C nào sau đây đc coi
là phương tiện cấp vốn cho bên… trước khi giao hàng
a)Irrevocable credit
b)Red clause credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable transferable credit
àB. Vì Red clause credit_TD điều khỏan
đỏ (tín dụng ứng trước) Thư tín dụng này kèm theo 1 điều khỏan đặc biệt ủy
nhiệm cho NH thông báo hoặc NH xác nhận, ứng tiền trước cho người hưởng trước
khi họ xuất trình ctừ hàng hóaà đc sử dụng như 1 phương tiện cấp vốn
cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 116: “Reciprocab credit” đc sử
dụng trong trường hợp nào?
a)Hàng đổi hàng
b)NH 2 bên XNK tin tưởng nhau
c)Nhà XK ko tin tưởng NH trả tiền
d)2 bên XNK mở tài khỏan ở cùng 1 NH.
àA. Reciprocal credit:thư tín dụng đối
ứng. Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C kia đối ứng với nó đã mở ra
L/C đối ứng đc sử dụng trong phương thức hàng đổi hàng (Barter) và phương thức
gia công thương mại quốc tế. Đặc điểmà người mở L/C này là người hưởng lợi
L/C kia và ngược lại
Câu 117: Loại L/C nào đc sử dụng khi
người xuất khẩu đóng vai trò là người môi giới
a)Revoling credit
b)Transferable credit
c)Stand by credit
d)Red clause credit
àB. Transferable credit: thư tín dụng
chuyển nhượng. Loại L/C này đc áp dụng trong trường hợp người hưởng lợi thứ
nhất ko có đủ số lượng hàng hóa để XK hoặc ko có hàng, họ chỉ là người môi giới
thương mại nên đã chuyển nhượng 1 fần hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cho
những người hưởng lợi thứ 2.
Câu 118: Một khách hàng có 1 tờ sec
20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá USD/HKD=6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ
nhận đc bao nhiêu HKD?
a)137.038
b)137.028
c)137.048
d)137.040
àB. Ta có
1USD=6,8514HKD
200.000USD à xHKD
è x =
20.000 * 6,8514 = 137.028
Câu 119: 1
khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH biết tỷ giá mua 1EUR=20.240 VND,
1 EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận đc số VND là bao nhiêu?
a)40.520.000
b)40.480.000
c)40.620.000
d)40.500.000
àB. Ta có
: 1EUR = 20240 VND
2000EUR à x VND
è x = 2000
* 20.240 = 40.480.000
Câu 120:
Một khách hàng đến NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu thu đc 200.000SGD, họ đề nghị NH
đổi sang JPY
Biết tỷ
giá USD/SGD=1,6812/20
USD/JPY=112,24/321
Hỏi khách
hàng sẽ nhận đc số tiền bằng JPY là bao nhiêu?
a)13.354.735,15
b)13.361.884,37
c)13.346.016,65
d)13.350.210,50
àC. Ta có
SGD/JPY = min (USD/JPY : USD/SGD) = 112,24/1,6820
à1SGD =
112,24/1,6820 JPY
à200.000SGD
à x JPY
==> x = 200.000 * 112,24/1,6820 =
13.346.016,65
Vậy khách hàng
nhận đc số tiền là 13.346.016,65 JPY
Câu 121:
Một khách hàng đến NH chiết khấu hối fiếu thu đc 500.000 HKD, họ muốn đổi sang
SGD để thanh tóan hàng NK. Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28
USD/SGD=1,7826/32
Hỏi số
SGD khách hàng sẽ nhận đc là bao nhiêu?
a)120.400,39
b)120.453,93
c)120.413,40
d)120.420,42
àA. Ta có HKD/SGD = min(USD/SGD :
USD/HKD) = 1,7826/7,4028
Cứ 1 HKD = 1,7826/7,4028 SGD
500.000HKDà
x SGD
==> x = 500.000 * 1,7826/7.4028 SGD
= 120.400,39 SGD
Vậy với 500.000HKD thì khách hàng đổi
đc 120.400,39 SGD
Câu 121: Nh chiết khấu 1 tờ hối fiếu
trị giá 600.000 SGD lãi suất CK là 3% và số tiền CK 3000 SGD hỏi thời gian
chiết khấu là bao nhiêu tháng?
a)1,5
b)2
c)2,5
d)3
àB. Gọi
thời gian chiết khấu là t.
à3000 =
(600.000 * 3%* t)/12
àt = 2
Vậy thời gian chiết khấu là 2 tháng
Câu 122: NH
chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 600.000 USD và thời hạn 2 tháng số tiền chiết
khấu là 3000 USD. Hỏi lãi xuất chiết khấu tính theo % năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)3,0
c)2,5
d)4,0
àB. Gọi
l/s chiết khấu tính theo %năm là i
à3000 =
(600.000 * i *2)/12=3%
Câu 123:
NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 EUR, l/s chiết khấu 2,5%/năm. Thời
hạn 3 tháng. Số tiền chiết khấu (EUR) là bao nhiêu?
a)3125
b)3150
c)3200
d)3250
àA. Số
tiền chiết khấu NH nhận đc (l/s chiết khấu)=(500.000*2.5%*3)/12=3125
Câu 124: Ngân
hàng chiết khấu 1 tờ hối fiếu, thời hạn chiết khấu 3 tháng, l/s chiết khấu 2,5%/năm,
số tiền chiết khấu 3125 USD. Hỏi tờ hối fiếu này có giá trị ban đầu là bao
nhiêu USD?
a)502.000
b)500.000
c)520.000
d)540.000
àB. Gọi
giá trị hối fiếu ban đầu là x.
à3125=(x *
2,5% *3)/12
àx =
500.000
Câu 125: NH
chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 USD thời hạn 3 tháng số tiền CK 3125 USD
l/s tính % theo năm là bao nhiêu?
a)2,0
b)2,5
c)3,0
d)3,5
àB. Gọi
l/s tính theo năm là i
à3125=(500.000*i*3)/12
ài=2,5%
Câu 126 (79):
NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu trị giá 500.000 HKD, l/s chiết khấu 2,5%/năm. Số
tiền CK 3125 HKD. Hỏi thời hạn chiết khấu hối fiếu tính theo tháng là bn?
a)3,0
b)2,0
c)2,5
d)3,5
à
Câu 127: Trong nhờ thu D/A người XK
(A) chuyển nhượng hối fiếu đã đc chấp nhận cho người thụ hưởng mới (B) đến hạn
người thu hưởng B đòi tiền nhưng người nhập khẩu ko trả tiền với lí do hàng hóa
họ nhận đc ko đúng với hợp đồng. Hỏi trách nhiệm thanh tóan này ai fải gánh
chịu
a)Người XK
b)Người NK
c)Người XK và người thụ hưởng
d)Người thụ hưởng
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt
buộc trả tiền của hối fiếu. Khi nhà NK đã kí chấp nhận trả tiền hối fiếu thì
theo quy định của pháp luật, người bị kí fát fải trả tiền theo đúng nội dung
của hối fiếu, ko đc việc bất kì lí do riêng hoặc chung nào để từ chối trả tiền,
trừ khi hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh. Vì vậy khi nhà NK đã kí chấp
nhận trả tiền hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là người cầm
hối fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng hóa cho người mua.
Câu 128(81): NH xác nhận vẫn fải thanh
tóan các ctừ fù hợp đc xuất trình đến NH sau ngày L/C. Xác nhận hết hạn nếu NH
kiểm tra ctừ gửi văn bản xác nhận rằng ctừ đã đc xuất trình đến NH này trong
thời gian hiệu lực của L/C
a)Đúng
b)Sai
c)Do
NH fát hành quy định
d)Do
NH thông báo
Câu
129: Ctừ xuất trình chậm là ctừ xuất trình sau
a)Khi
L/C hết hạn hiệu lực
b)Thời
hạn xuất trình quy định
c)
d)
àB.
Vì trong hợp đồng thương mại có quy định thời hạn xuất trình ctừ, nếu xuất
trình ctừ sau thời hạn quy định thì ctừ xuất trình chậm sẽ mất quyền đòi tiền
Câu
130 (83): Theo UCP 500 của ICC nếu L/C ko quy định gì khác thì giá trị hối fiếu
có đc phép vượt số dư của L/C hoặc giá trị cho phép trong L/C hay ko?
a)Có
b)Ko
c)Do
người XK quyết định
d)Do
NH thanh tóan quyết định
à
Câu 131: Là người XK trong thanh tóan
L/C nếu đc chọn L/C thì nên chọn loại nào?
a)Irrevocable credit
b)Revocable credit
c)Revoling credit
d)Irrevocable confirmed credit
àD. Irrevocable confirmed credit: thư
tín dụng ko thể hủy ngang có xác nhận. Đây là loại thư tín dụng ko hủy ngang,
đc 1 NH có uy tín đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng, theo yêu cầu của NH FH
L/C , vì có 2 NH cam kết trả tiềnà đảm bảo quyền lợi cho người XK.
Câu 132: Người XK khi kiểm tra L/C fát
hiện sai sót cần bổ xung sửa đổi thì fải liên hệ đề nghị với ai?
a)NH thông báo
b)NH fát hành
c)NH thanh tóan
d)Người nhập khẩu
àD. Vì người NK là người đề nghị mở thư
tín dụng, nên có mqh với NH fát hành, mặt khác người XK và người NK có mqh với
nhau dựa trên hợp đồng thương mại đã kí và dựa vào hợp đồng thì ngừơi XK kiểm
tra sai sót sau đó liên hệ với người NK để sửa đổi bỏ sung L/C
Câu 133: 1 L/C đã đc thanh tóan sau đó
người NK nhận hàng fát hiện hàng hóa bị thiếu.Họ khiếu nại yêu cầu NH FH hòan
trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu.Nhận xét của anh chị về khiếu nại này
a)Sai
b)Đúng
c)Tùy NH quyết
định
d)Tùy người vận chuyển quyết định
àA. Khiếu nại của người NK đến NHFH là
sai, vì NHFH trả tiền căn cứ vào ctừ hàng hóa, chứ ko căn cứ vào hàng hóa chỉ
chịu trách nhiệm thanh tóan chứ ko chịu trách nhiệm vầ chất lượng hàng hóa. Vì
vậy, muốn khiếu nại thì fải khiếu nại nhà XK
Câu 134: Một L/C có những thông tin
Date of issve: 1-3-2005
Period of presentation:20-4-2005
Expiry date: 1-5-2005
Hiệu lực L/C đc hiểu là ngày nào?
a)1-3-2005
b)20-4-2005
c)1-5-2005
d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005
àD. Vì thời hạn hiệu lực đc tính kể từ
ngày fát hành đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 135: Trong L/C xác nhận, người có
nghĩa vụ thanh tóan cho người thụ hưởng là ai?
a)Importer
b)Issuing bank
c)Advising bank
d)Confiming bank
àD. Confiming bank: NHXN. Vì khi L/C đã
đc xác nhận thì NHXN fải có nghĩa vụ thanh toán, ko đc fép từ chối mỗi khi nhận
đc bộ ctừ hoàn hảo, bất kể NHFH có thanh toán đc hay ko
Câu 136: KHi nhận đc bộ ctừ thanh tóan
L/C NH fát hiện có 1 ctừ ko có quy định của L/C thì NH sẽ xử lí ctừ này ntn?
a)Fải kiểm tra
b)Fải kiểm tra và gửi đi
c)Gửi trả lại cho người xuất trình
d) Gửi trả lại cho người xuất trình
gửi ctừ này đi mà ko chịu trách nhiệm
àD. Vì bộ ctừ gửi đi ko fù hợp với quy
định của L/C, nên sẽ ko đc NH thanh tóan và đc NH gửi trả lại nơi lập ctừ mà ko
fải chịu trách nhiệm gì. Trách nhiệm này thuộc về người lập ctứ.
Câu 137: Một hối fiếu thương mại kì
hạn đc người NK kí chấp nhận. Hối fiếu đã đc chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán,
người NK ko trả tiền hối fiếu với lí do hàng hóa hộ nhận đc chất lượng kém so
với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế nào?
a)Đúng
b)Sai
c)
d)Tùy người NK quyết định
àB. Vì hối fiếu có đặc điểm là tính bắt
buộc trả tiền của hối fiếu.Khi người NK kí chấp nhận trả tiền hối fiếu thì theo
quy định của fáp luật, người bị kí fát fải trả tiền theo đúng nội dung của hối
fiếu, ko đc viện bất kì lí do riêng hoặc chung nào để từ chối trả tiền, trừ khi
hối fiếu đc lập trái với luật điều chỉnh.Vì vậy, khi nhà NK kí chấp nhận trả
tiền vào hối fiếu thì nhà NK buộc fải trả tiền cho bất cứ ai là người cầm hối
fiếu ngay cả trong trường hợp người XK ko giao hàng cho người mua
Câu 138: NH chiết khấu 1 tờ hối fiếu
kì hạn 2 tháng l/s 3% năm số tiền chiết khấu 3000 SGD tờ hối fiếu có gía trị
ban đầu là bao nhiêu SGD?
a)580.000
b)600.000
c)620.000
d)630.000
àC. Gọi x là giá trị tờ hối fiếu ban
đầu
à3000 = ( x * 2*3%)/12
à x = 600.000